Đặc trị cầu trùng trên gia súc, gia cầm
THÀNH PHẦN
Trong 1 ml chứa:
Diclazuril 25 mg
Tá dược vừa đủ 1 ml
CHỈ ĐỊNH
Động vật chỉ định: Bê, nghé, cừu, thỏ và gia cầm.
- Phòng và điều trị cầu trùng ở gia cầm do Eimeria tenella, E. necatrix, E. acervulina, E. brunetti, E. mitis (mivati) và E. maxima gây ra.
- Phòng và điều trị cầu trùng ở cừu gây ra bởi Eimeria crandallis hoặc Eimeria ovinoidalis và ở bê, nghé do Eimeria bovis hoặc Eimeria zuernii gây ra.
- Phòng và trị cầu trùng ở thỏ gây ra bởi E intestinalis, E irresidua, E flavescens , E media , Eimeria magna, E perforans, và E stiedae
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng cho gà đẻ trứng thương phẩm cung cấp cho thị trường.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Pha với nước hoặc trộn với thức ăn. Lắc kỹ trước khi sử dụng. Nên sử dụng sản phẩm cho cả đàn cùng một lúc.
Bê, nghé, cừu:Điều trị: 1 ml/25 kg thể trọng cho 1 lần điều trị.
Phòng: 1 ml/25 kg thể trọng cho vậtnuôi từ 4 - 6 tuần tuổi. Trong điều kiện nhiễm trùng cao, liều điều trị thứ hai có thể được chỉ định khoảng 3 tuần sau liều đầu tiên.
Thỏ: 0.002 ml Dizucoc/kg thể trọng tương đương với 0.05 mg diclazuril/kg thể trọng
Trộn thức ăn: 4 ml Dizucoc /100 kg thức ăn.
Gia cầm:
Tuần 1 : 30 ml/1000 lít nước trong 3 ngày.
Tuần 2 : 37 ml/1000 lít nước trong 3 ngày.
Tuần 3 : 44 ml/1000 lít nước trong 3 ngày.
Tuần 4 : 51 ml/1000 lít nước trong 3 ngày.
Tuần 5 : 58 ml/1000 lít nước trong 3 ngày.
Tuần 6 : 67 ml/1000 lít nước trong 3 ngày.
Tương đương với 0.3 mg diclazuril/kg thể trọng/ngày. Để tránh kháng thuốc trong một thời gian dài sử dụng, tiến hành đảo thuốc diệt cầu trùng khác. Sau khi trộn với thức ăn, nên sử dụng sản phẩm ngay. Nước uống nên được sử dụng trong vòng 24 giờ.
THỜI GIAN NGỪNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM
Lấy thịt:
Bê, nghé, cừu: 0 ngày
Gia cầm: 0 ngày
Thỏ: 2 ngày
BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.
Quy cách đóng gói sản phẩm: Chai nhựa 100 ml, 500 ml, 1 lít, 5 lít