Dung dịch tiêm
THÀNH PHẦN Mỗi ml chứa: Tylosin 50 mg (dùng dạng tylosin tartrat) Tá dược vđ 1 ml CHỈ ĐỊNH * Gia súc: Viêm phổi- phế, suyễn; viêm bảo khớp, khớp; viêm dạ con; bệnh lepto, lỵ, viêm teo mũi truyền nhiễm và các bệnh gây bởi Mycoplasma và vi khuẩn Gram(+). * Gia cầm: Bệnh viêm phổi-phế, khò khè, CRD, CCRD và viêm xoang mũi, túi khí do Mycoplasma. CÁCH DÙNG * Gia súc: Tiêm sâu bắp thịt (I.M.). Liều trung bình: 2 ml/ 10 kg TT. Dùng liên tục 3-5 ngày. - Trâu, bò, ngựa: 5-10 ml/ 50 kg TT. - Bê, nghé, dê, cừu: 3-5 ml/ 25 kg TT. - Lợn, chó, mèo: 1-2 ml/ 10 kg TT. - Thỏ: 0,2-0,3 ml/ kg TT. * Gia cầm: Tiêm dưới da (S.C.) sau gáy hoặc tiêm bắp thịt (I.M.) Liều trung bình: 0,3-0,4 ml/ kg TT. Có thể pha 8 ml dung dịch với 1 lít nước uống. Dùng liên tục 3-5 ngày. Thời gian giết mổ: Sau 7 ngày. Thời gian lấy sữa: Sau 3 ngày. BẢO QUẢN: Nơi khô, mát, tránh ánh sáng. HSD: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Quy cách: Ống 5ml, Lọ 50 ml và 100 ml.